RSS Twitter Facebook Email

Nghị quyết đại hội đồng cổ đông

Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012

Ngày đăng: 22/07/2016

CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN SÀI GÒN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SEAPRODEX SAIGÒN Độc lập – Tự do – Hạnh phú

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 4 năm 2012

NGHỊ QUYẾT

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2012

CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN SÀI GÒN

 

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;
  • Căn cứ Điều lệ Tổ chức & hoạt động của Công ty CP XNK Thủy sản Sài Gòn đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 10/11/2006; Điều lệ đã được sửa đổi lần thứ 3 và thông qua vào tháng 7/2010;
  • Căn cứ Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty CP XNK Thủy sản Sài gòn ngày 11/4/2012;

Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty CP XNK Thủy sản Sài gòn được tổ chức tại Hội trường lầu 8 – số 87 Hàm Nghi, quận 1 – Tp. HCM vào lúc 13h45 ngày 11 tháng 4 năm 2012 với 48 Cổ đông đại diện cho 8.017.795 cổ phần chiếm 83,51% số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty, đủ điều kiện tiến hành Đại hội.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN SÀI GÒN

QUYẾT NGHỊ

Điều 1 : Nhất trí thông qua Tờ trình về kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011 ; Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2011 ; Báo cáo Ban kiểm Soát ; Báo cáo HĐQT với tỷ lệ tán thành là 99.91% cổ phần biểu quyết, các chỉ tiêu cụ thể như sau :

CHỈ TIÊU ĐVT KẾ HOẠCH NĂM 2011 THỰC HIỆN NĂM 2011

%THỰC HIỆN/

KẾ HOẠCH

1/ TỔNG DOANH THU 1.000 đ 682.723.000 768.798.060 112,61 %
2/ TỔNG DOANH SỐ (USD) USD 32.958.000 27.366.092 83,03 %
T/đó : – Xuất khẩu USD 1.458.000 2.704.526 185,50 %
– Nhập khẩu USD 31.500.000 24.661.566 78,29 %
3/ KINH DOANH NỘI THƯƠNG 1.000 đ   147.642.570  
4/ KINH DOANH DỊCH VỤ 1.000 đ 34.592.869 26.500.385 76,61 %
5/ SX CHẾ BIẾN THỦY SẢN 1.000đ 5.450.000 3.727.538 68,40 %
6/ LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 1.000 đ 6.300.000 26.624.576 422,61 %
7/ QUỸ TIỀN LƯƠNG 1.000 đ 13.700.000 12.900.938 94,16 %
8/ THU NHẬP BÌNH QUÂN (đồng/người/tháng) 1.000 đ 5.600 5.750 102,68 %

Điều 2 : Nhất trí thông qua Tờ trình về việc phân phối lợi nhuận lũy kế từ năm 2009 đến năm 2011với tỷ lệ tán thành 98.59 % cổ phần biểu quyết.

STT HẠNG MỤC TỶ LỆ (%) GIÁ TRỊ (đồng)
  Lợi nhuận Lũy kế sau thuế đến ngày 31/12/2011 100% 2.685.040.940
01 Quỹ đầu tư phát triển 5% 134.252.047
02 Quỹ phúc lợi 10% 268.504.094
03 Quỹ khen thưởng 10% 268.504.094
04 Quỹ dự phòng tài chính 5% 134.252.047
05 Lợi nhuận để lại 10% 268.504.194
06 Chia cổ tức (dự kiến dùng để giữ lại)   1.611.024.564

Do lợi nhuận lũy kế sau thuế đến hết ngày 31/12/2011 đạt được thấp. Lãi cơ bản trên cổ phiếu chỉ đạt 167,82 đồng/ cổ phiếu (1,68 %/ năm), do đó HĐQT đề nghị với Đại hội giữ lại số cổ tức trên không chia trong năm nay, để lại chia vào những năm tiếp theo.

Điều 3 : Nhất trí thông qua Tờ trình về kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012 và định hướng của HĐQT năm 2012 với tỷ lệ tán thành 99.76 % cổ phần biểu quyết, các chỉ tiêu cụ thể như sau :

CHỈ TIÊU ĐVT THỰC HIỆN NĂM 2011 KẾ HOẠCH NĂM 2012

% KH 2012 /

TH 2011

1/ TỔNG DOANH THU 1.000 đ 768.798.060 701.100.454 91,19 %
2/ TỔNG DOANH SỐ (USD) USD 27.366.092 31.432.432 114,85 %
T/đó : – Xuất khẩu USD 2.704.526 3.432.432 126,91 %
– Nhập khẩu USD 24.661.566 28.000.000 113,54 %
3/ KINH DOANH NỘI THƯƠNG 1.000 đ 147.642.570    
4/ KINH DOANH DỊCH VỤ 1.000 đ 26.500.385 35.265.382 133,07 %
5/ SX CHẾ BIẾN THỦY SẢN 1.000đ 3.727.538 5.754.000 154,36 %
6/ LỢI NHUẬN 1.000 đ 26.624.576 7.521.338 28,25 %
7/ QUỸ TIỀN LƯƠNG 1.000 đ 12.900.938 16.403.067 127,15 %
8/ THU NHẬP BÌNH QUÂN (đồng/người/tháng) 1.000 đ 5.750 6.938 120,66 %

Phương hướng của HĐQT năm 2012:

Công tác tổ chức:

  • Ø Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả. Theo đó xây dựng chính sách nhằm thu hút được cán bộ trẻ, có năng lực chuyên môn, đặc biệt cho bộ phận sản xuất và kinh doanh. Giải quyết chế độ cho người lao động trong quá trình sắp xếp theo quy định hiện hành.
  • Ø Thực hiện quy chế chi trả lương, thưởng nhằm phát huy khả năng đóng góp của tập thể CBCNV, gắn tiền lương với hiệu quả công việc.
  • Ø Thực hiện quy trình đánh giá công việc dựa trên nhiệm vụ đã giao cho từng nhân viên, bộ phận, có chế độ ưu đãi với những người có công đóng góp cho Công ty và giải quyết chế độ cho những người không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ Công ty giao.

Công tác đầu tư:

  • Ø Đôn đốc thực hiện dự án 678 Âu Cơ, Q.Tân Bình theo đúng tiến độ như Hợp đồng đã ký kết.
  • Ø Dự án tại 338/1 Trần Văn Kiểu, Q.6 và 665-667 Lò Gốm, Q.6: chuyển hướng từ thực hiện dự án theo hướng hợp khối như chỉ đạo của UBND Q.6 sang phương án chuyển nhượng giá trị tài sản trên đất nhằm mang lại lợi ích tối đa cho Công ty và cổ đông và tránh bị thu hồi do tiến độ thực hiện dự án chậm.
  • Ø Dự án tại Phú Viên: tiếp tục tìm kiếm đối tác để liên doanh liên kết hoặc chuyển nhượng tài sản trên đất.
  • Ø Số 200 Điện Biên Phủ: trong khi chờ quy hoạch vẫn tiếp tục cho thuê để tận dụng mang lợi nhuận cho Công ty.

 

  1. Sản xuất kinh doanh:

Phấn đấu đạt chỉ tiêu:

  • – Doanh số : 701,100 tỷ đồng
  • – Lợi nhuận : 7,521 tỷ đồng
  • – Thu nhập bình quân : 6.938.000 đồng/ người/ tháng
  • – Cổ tức : 520 đồng/ cổ phiếu ( tương ứng 5.2%/VDL)

Trong đó:

+ Đẩy mạnh nhập khẩu:

  • ü Tập trung những mặt hàng là thế mạnh của Công ty với lợi nhuận cao, an toàn vốn.
  • ü Hạn chế những mặt hàng không mang lại lợi nhuận; liên kết với những đơn vị sản xuất (nhà máy) nhằm tạo sự ổn định trong kinh doanh, nhập khẩu.

+ Công tác xuất khẩu:

  • ü Tăng cường đội ngũ CBCNV làm công tác xuất khẩu.
  • ü Liên kết đầu tư góp vốn với các nhà máy nhằm tạo cơ sở vật chất cho Công ty trong việc quan hệ khách hàng, ổn định nguồn hàng, tạo nền tảng để từng bước tham gia đầu tư tài chính vào các Công ty, cơ sở làm ăn có hiệu quả khi Công ty có vốn do dự án mang lại.

+ Kinh doanh dịch vụ:

  • ü Phát huy một cách tối đa về thế mạnh kinh doanh kho bãi, kinh doanh các dịch vụ khác với phương châm an toàn về vốn và có hiệu quả.
  • ü Có hướng đầu tư cơ sở gia công hàng nông sản, kho khi có điều kiện về vốn sau khi di dời Xí nghiệp Kho vận.

+ Kinh doanh kho lạnh:

  • ü Tìm kiếm đối tác chuyển nhượng, cho thuê hoặc tìm phương án tốt nhất nhằm chấm dứt tình trạng thua lỗ kéo dài, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Công ty.
  • ü Trước mắt tập trung vào nguồn lực nhằm khai thác tối đa công suất hiệu quả thuê kho với chi phí hợp lý và có hiệu quả.

 

  1. Công tác kế hoạch, quản lý

+ Công tác kế hoạch:

  • ü Định kỳ vào tháng 10, chậm nhất là tháng 11 của năm tài chính, BĐH phải lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn Công ty và các đơn vị trực thuộc trình HĐQT xem xét, làm cơ sở trình ĐHĐCĐ thường niên thông qua.
  • ü Công tác kế hoạch cụ thể tới từng bộ phận, từng cán bộ kinh doanh và chỉ tiêu doanh số, lợi nhuận, tiền lương và nguồn vốn đáp ứng.

+ Công tác kế toán:

  • ü Tăng cường công tác kế toán giám sát việc thực hiện kế hoạch, phản ánh kịp thời chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng đơn vị, cá nhân làm cơ sở cho Ban Tổng giám đốc kịp thời chỉ đạo và điều chỉnh khi cần.
  • ü Đáp ứng đầy đủ và kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh.
  • ü Thực hiện và phân tích hoạt động kinh tế nhằm phản ánh thực trạng của đơn vị.
  • ü Tăng cường kiểm tra, giám sát, thu hồi công nợ. Tìm ra nguyên nhân, những mặt còn hạn chế để giúp lãnh đạo đề ra biện pháp khắc phục kịp thời.
  • ü Bảo toàn vốn và phát triển vốn, hạn chế rủi ro.
  • ü Mọi vấn đề phát sinh không bình thường kịp thời báo cáo BĐH và HĐQT giải quyết.
  • v Định hướng đến 2015:
  • – Năm 2012: giải quyết dứt điểm những vấn đề về Kho lạnh Sea Sài Gòn; phấn đấu triển khai dự án 338 Trần Văn Kiểu & 665-667 Lò Gốm, Q. 6
  • – Năm 2013: khi có vốn:
  • o Công ty sẽ đầu tư, liên doanh – liên kết với các nhà máy chế biến thủy sản
  • o Có hướng đầu tư gia công hàng nông sản và Kho
  • o Đầu tư tài chính
  • o Triển khai dự án 200 Điện Biên Phủ nếu được cơ quan có thẩm quyền cho phép
  • – Năm 2014: hoạt động chính của Công ty sẽ bao gồm:
    • o Kinh doanh nhập khẩu
    • o Xuất khẩu nông thủy sản
    • o Kinh doanh kho bãi và gia công chế biến
    • o Đầu tư tài chính
    • o Tiếp tục triển khai dự án 200 Điện Biên Phủ, Q.3 & đưa vào khai thác sử dụng.

 

Điều 4 : Nhất trí thông qua Tờ trình về việc chi trả thù lao của HĐQT và Ban kiểm soát năm 2011 và kế hoạch chi trả năm 2012 như sau :

  • Quyết toán thù lao cho thành viên Hội Đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát năm 2011 là 156.000.000 đồng với tỷ lệ tán thành là 99.01% cổ phần biểu quyết, cụ thể như sau:

 

Stt Họ và Tên Chức vụ Thù lao chi năm 2011
  Thành viên HĐQT    
1. TRẦN VĂN HẠNH CHỦ TỊCH 30.000.000
2. NGUYỄN DUY DŨNG THÀNH VIÊN 18.000.000
3. LÊ VĂN MẠNH THÀNH VIÊN 18.000.000
4. TRẦN THỊ MINH NGA THÀNH VIÊN 18.000.000
5. HUỲNH QUANG THANH THÀNH VIÊN 18.000.000
  Thành viên BKS    
1. LÊ THỊ MINH LIÊN TRƯỜNG BAN 18.000.000
2. TRẦN VIỆT HÀ THÀNH VIÊN 12.000.000
3. NGUYỄN VĂN LIÊM THÀNH VIÊN 12.000.000
  Thư ký HĐQT    
1. TRẦN THANH LAN THƯ KÝ HĐQT 12.000.000
  • Kế hoạch chi trả thù lao Hội Đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát năm 2012 156.000.000 đồng với tỷ lệ tán thành là 99.01% cổ phần biểu quyết, cụ thể như sau:
Stt Họ và Tên Chức vụ Thù lao chi năm 2011
  Thành viên HĐQT    
1. TRẦN VĂN HẠNH CHỦ TỊCH 30.000.000
2. NGUYỄN DUY DŨNG THÀNH VIÊN 18.000.000
3. LÊ VĂN MẠNH THÀNH VIÊN 18.000.000
4. TRẦN THỊ MINH NGA THÀNH VIÊN 18.000.000
5. HUỲNH QUANG THANH THÀNH VIÊN 18.000.000
  Thành viên BKS    
1. LÊ THỊ MINH LIÊN TRƯỜNG BAN 18.000.000
2. TRẦN VIỆT HÀ THÀNH VIÊN 12.000.000
3. NGUYỄN VĂN LIÊM THÀNH VIÊN 12.000.000
  Thư ký HĐQT    
1. TRẦN THANH LAN THƯ KÝ HĐQT 12.000.000

Điều 5 : Nhất trí thông qua Tờ trình chọn Công ty kiểm toán cho niên độ tài chính 2012 – Ủy quyền cho HĐQT quyết định lựa chọn công ty kiểm toán ñuû ñieàu kieän hoaït ñoäng theo qui ñònh cuûa phaùp luaät hieän haønh để kiểm toán báo cáo tài chính năm 2012. Tỷ lệ tán thành là 99.57% cổ phần biểu quyết.

Điều 6 : Nhất trí thông qua Tờ trình về việc sửa đổi nội dung Điều lệ Tổ chức & hoạt động Công ty với nội dung như sau :

STT NỘI DUNG Tỷ lệ tán thành % cổ phần biểu quyết
  Thay đổi điều lệ tổ chức và hoạt động của Cty CP XNK Thủy sản Sài Gòn  
1. Bổ sung: Căn cứ QĐ số 15/2007/QĐ-BTC ngày 19/3/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành Điều lệ mẫu 100% CĐ dự họp
2. Điều 1: Giải thích từ ngữ trong Điều lệ 100% CĐ dự họp
3. Điều 9: Vốn Điều lệ 100% CĐ dự họp
4. Điều 10: Cổ phần 100% CĐ dự họp
5. Điều 11: Hình thức cổ phiếu 100% CĐ dự họp
6. Điều 14: Phát hành cổ phiếu, trái phiếu 100% CĐ dự họp
7. Điều 15: Thu hồi cổ phần 100% CĐ dự họp
8. Điều 16: Quy định chung về cổ đông 100% CĐ dự họp
9. Điều 17: Quyền lợi của Cổ đông 100% CĐ dự họp
10. Điều 18: Trách nhiệm & nghĩa vụ của Cổ đông 100% CĐ dự họp
11. Điều 19: ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
12. Điều 20: ĐHĐCĐ Thường niên 100% CĐ dự họp
13. Điều 21: ĐHĐCĐ bất thường 100% CĐ dự họp
14. Điều 22: Quyền hạn & nhiệm vụ của ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
15. Điều 23:Danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
16. Điều 24: Chương trình & nội dung họp ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
17. Điều 25: Điều kiện, thể thức triệu tập và tiến hành họp ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
18. Điều 26: Biên bản họp ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
19. Điều 27: Việc ủy quyền tham dự ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
20. Điều 28: Thông qua Nghị quyết ĐHĐCĐ 100% CĐ dự họp
21. Điều 31: Quyền hạn & trách nhiệm của HĐQT 100% CĐ dự họp
22. Điều 32: Hoạt động của HĐQT 100% CĐ dự họp
23. Điều 33: Trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm, Thành viên HĐQT 100% CĐ dự họp
24. Điều 34: Trường hợp khuyết TV HĐQT 100% CĐ dự họp
25. Điều 37: Quyền lợi của TV HĐQT 100% CĐ dự họp
26. Điều 38: Tổng giám đốc 100% CĐ dự họp
27. Điều 40: Chức năng, nhiệm vụ của Tổng giám đốc 100% CĐ dự họp
28. Điều 43: Từ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh Tổng giám đốc 100% CĐ dự họp
29. Điều 48: Số Thành viên và Nhiệm kỳ Ban kiểm soát 100% CĐ dự họp
30. Điều 50: Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát 100% CĐ dự họp
31. Điều 58: Thanh lý 100% CĐ dự họp
32. Điều 59: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ 100% CĐ dự họp
33. Điều 61: sửa đổi, bổ sung Điều lệ 100% CĐ dự họp
34. Điều 63: Điều khoản thi hành 100% CĐ dự họp
35. Điều 64: Chữ ký của người đại diện pháp luật. 100% CĐ dự họp

 

Điều 7 : Tổ chức thực hiện

Nghị quyết này được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 Công ty CP XNK Thuỷ sản Sài Gòn thông qua toàn văn tại Đại hội và giao cho HĐQT Công ty căn cứ vào nội dung Nghị quyết này để triển khai thực hiện.

Nghị quyết có giá trị đến phiên họp Đại hội đồng cổ đông kế tiếp.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CÔNG TY CP XNK THUỶ SẢN SÀI GÒN

Chu ky anh Hanh